Bạn đang thắc mắc người sinh năm 1915 bao nhiêu tuổi ? Tuổi con gì ? Nhưng việc chỉ sử dụng
lịch âm dương bạn cảm thấy khó khăn trong việc xác định Sinh năm 1915 bao nhiêu tuổi ? Tuổi con gì ?
Vì vậy hôm nay Vua Tử Vi sẽ gửi đến các bạn bài viết về Sinh năm 1915 bao nhiêu tuổi?
Để cung cấp chính xác thông tin cho các bạn nhé!
Năm nay là 2024, Người sinh năm 1915 năm nay 109 Tuổi
Năm nay là 2024
Sinh năm 1915
năm nay 109 Tuổi
Những người sinh năm 1915 là tuổi Ất Mão. Tuổi (cầm tinh) con Mèo
Những người sinh năm 1915 có mệnh
Thủy. Chính xác là
Đại khê thủy :
TÍNH CÁCH NGƯỜI Mệnh Thủy :
Người mạng Thủy giao tiếp tốt. Họ có khiếu ngoại giao và tài thuyết phục. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.
Mệnh hợp với mệnh Thủy:
– Mệnh tương sinh thì hợp : Mệnh Thủy sinh bởi KIM , vậy mệnh hợp với thủy là mệnh KIM.
Mệnh Thủy xung khắc mệnh nào?
– Đất có thể hút nước, tiêu hao nước, đất đá thành núi thành đê có thể ngăn nước, bởi vậy mà mệnh Thổ là mệnh xung khắc của Thủy.
Mệnh Thủy trong tự nhiên :
Chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp, Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết; khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Xem hướng nhà hợp tuổi là một việc được cho là cực kỳ quan trọng. Bởi theo dân gian, nếu chọn được hướng nhà hợp tuổi gia chủ thì cuộc sống gia đình sẽ phất lên như “diều gặp gió”, còn nếu hướng nhà theo tuổi chồng hay vợ sai sẽ vướng phải khó khăn đủ điều. Hướng nhà mặt đất thì xem theo hướng cửa chính hướng ra ngoài, nhà chung cư thì xem theo hướng ban công , hoặc hướng tòa nhà. Hướng nhà tốt - xấu của những người sinh năm 1915 :
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh năm 1915 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Bắc
Hướng Thiên y (Tốt): Nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Đông
Hướng Phục vị (Tốt): Đông nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Đông bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Tây nam
Hướng Lục sát (Xấu): Tây
Hướng Họa hại (Xấu): Tây bắc
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 1915 hướng tốt - xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông bắc
Hướng Thiên y (Tốt): Tây
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Tây nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông nam
Hướng Lục sát (Xấu): Nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông
Hướng Sinh khí(Tốt): mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.
Các màu sắc phù hợp phong thủy với người sinh năm 1915 [Ất Mão] mệnh Thủy là :
Màu bản mệnh (hợp): Đen, xanh nước biển
Màu tương sinh (hợp): Trắng, xám, vàng nhạt
Cách màu sắc không hợp là : Nâu, vàng đậm
Chồng (Nam) sinh năm 1915 [Ất Mão] hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh năm 1913 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1914 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1916 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1917 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1922 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1923 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1925 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 1926 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh năm 1931 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 1932 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 1934 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Vợ (Nữ) sinh năm 1915 [Ất Mão] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 1920 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1917 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1914 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1913 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1912 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1911 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1908 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1905 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1904 - Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì gia đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh năm 1903 - Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nam sinh năm 1902 - Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 1899 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh năm 1896 - Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong số các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Số tuổi hiện tại của người sinh năm 1915 là : 109 tuổi.
XEM TỬ VI TRỌN ĐỜI 12 CON GIÁP
1865 |
1925 |
Ất Sửu |
Mệnh Kim |
Hải trung kim |
1864 |
1924 |
Giáp Tý |
Mệnh Kim |
Hải trung kim |
1863 |
1923 |
Quý Hợi |
Mệnh Thủy |
Đại hải thủy |
1862 |
1922 |
Nhâm Tuất |
Mệnh Thủy |
Đại hải thủy |
1861 |
1921 |
Tân Dậu |
Mệnh Mộc |
Thạch lựu mộc |
1860 |
1920 |
Canh Thân |
Mệnh Mộc |
Thạch lựu mộc |
1859 |
1919 |
Kỷ Mùi |
Mệnh Hỏa |
Thiên thượng hỏa |
1858 |
1918 |
Mậu Ngọ |
Mệnh Hỏa |
Thiên thượng hỏa |
1857 |
1917 |
Đinh Tỵ |
Mệnh Thổ |
Sa trung thổ |
1856 |
1916 |
Bính Thìn |
Mệnh Thổ |
Sa trung thổ |
1855 |
1915 |
Ất Mão |
Mệnh Thủy |
Đại khê thủy |
1854 |
1914 |
Giáp Dần |
Mệnh Thủy |
Đại khê thủy |
1853 |
1913 |
Quý Sửu |
Mệnh Mộc |
Tang thạch mộc |
1852 |
1912 |
Nhâm Tý |
Mệnh Mộc |
Tang thạch mộc |
1851 |
1911 |
Tân Hợi |
Mệnh Kim |
Thoa xuyến kim |
1850 |
1910 |
Canh Tuất |
Mệnh Kim |
Thoa xuyến kim |
1849 |
1909 |
Kỷ Dậu |
Mệnh Thổ |
Đại dịch thổ |
1848 |
1908 |
Mậu Thân |
Mệnh Thổ |
Đại dịch thổ |
1847 |
1907 |
Đinh Mùi |
Mệnh Thủy |
Thiên hà thủy |
1846 |
1906 |
Bính Ngọ |
Mệnh Thủy |
Thiên hà thủy |
1845 |
1905 |
Ất Tỵ |
Mệnh Hỏa |
Phú đăng hỏa |
1844 |
1904 |
Giáp Thìn |
Mệnh Hỏa |
Phú đăng hỏa |
1843 |
1903 |
Quý Mão |
Mệnh Kim |
Kim bạc kim |
1842 |
1902 |
Nhâm Dần |
Mệnh Kim |
Kim bạc kim |
1841 |
1901 |
Tân Sửu |
Mệnh Thổ |
Bích phượng thổ |
1840 |
1900 |
Canh Tý |
Mệnh Thổ |
Bích phượng thổ |
1839 |
1899 |
Kỷ Mão |
Mệnh Thổ |
Thành đầu thổ |
1838 |
1898 |
Mậu Dần |
Mệnh Thổ |
Thành đầu thổ |
1837 |
1897 |
Đinh Sửu |
Mệnh Thủy |
Giản hạ thủy |
1836 |
1896 |
Bính Tý |
Mệnh Thủy |
Giản hạ thủy |
1835 |
1895 |
Ất Hợi |
Mệnh Hỏa |
Sơn đầu hỏa |
1834 |
1894 |
Giáp Tuất |
Mệnh Hỏa |
Sơn đầu hỏa |
1833 |
1893 |
Quý Dậu |
Mệnh Kim |
Kiếm phong kim |
1832 |
1892 |
Nhâm Thân |
Mệnh Kim |
Kiếm phong kim |
1831 |
1891 |
Tân Mùi |
Mệnh Thổ |
Lộ bàng thổ |
1830 |
1890 |
Canh Ngọ |
Mệnh Thổ |
Lộ bàng thổ |
1829 |
1889 |
Kỷ Tỵ |
Mệnh Mộc |
Đại lâm mộc |
1828 |
1888 |
Mậu Thìn |
Mệnh Mộc |
Đại lâm mộc |
1827 |
1887 |
Đinh Mão |
Mệnh Hỏa |
Lô trung hỏa |
1826 |
1886 |
Bính Dần |
Mệnh Hỏa |
Lô trung hỏa |
1825 |
1885 |
Ất Sửu |
Mệnh Kim |
Hải trung kim |
1824 |
1884 |
Giáp Tý |
Mệnh Kim |
Hải trung kim |
1823 |
1883 |
Quý Hợi |
Mệnh Thủy |
Đại hải thủy |
1822 |
1882 |
Nhâm Tuất |
Mệnh Thủy |
Đại hải thủy |
1821 |
1881 |
Tân Dậu |
Mệnh Mộc |
Thạch lựu mộc |
1820 |
1880 |
Canh Thân |
Mệnh Mộc |
Thạch lựu mộc |
1819 |
1879 |
Kỷ Mùi |
Mệnh Hỏa |
Thiên thượng hỏa |
1818 |
1878 |
Mậu Ngọ |
Mệnh Hỏa |
Thiên thượng hỏa |
1817 |
1877 |
Đinh Tỵ |
Mệnh Thổ |
Sa trung thổ |
1816 |
1876 |
Bính Thìn |
Mệnh Thổ |
Sa trung thổ |
1815 |
1875 |
Ất Mão |
Mệnh Thủy |
Đại khê thủy |
1814 |
1874 |
Giáp Dần |
Mệnh Thủy |
Đại khê thủy |
1813 |
1873 |
Quý Sửu |
Mệnh Mộc |
Tang thạch mộc |
1812 |
1872 |
Nhâm Tý |
Mệnh Mộc |
Tang thạch mộc |
1811 |
1871 |
Tân Hợi |
Mệnh Kim |
Thoa xuyến kim |
1810 |
1870 |
Canh Tuất |
Mệnh Kim |
Thoa xuyến kim |
1809 |
1869 |
Kỷ Dậu |
Mệnh Thổ |
Đại dịch thổ |
1808 |
1868 |
Mậu Thân |
Mệnh Thổ |
Đại dịch thổ |
1807 |
1867 |
Đinh Mùi |
Mệnh Thủy |
Thiên hà thủy |
1806 |
1866 |
Bính Ngọ |
Mệnh Thủy |
Thiên hà thủy |